Khối nội Phác đồ điều trị

Phác đồ điều trị Điện giật

I. ĐẠI CƯƠNG
Tai nạn thường gặp ở trẻ em, nơi tai nạn thường là ở nhà, điện 220 volt, hiếm khi điện cao thế > 1000 volt.
Tổn thương bao gồm:
+ Phỏng tại chỗ.
+ Rối loạn nhịp tim.
Tử vong nhanh trong vòng vài phút đầu chủ yếu là do rung thất, ngừng tim, ngừng thở.

II. CHẨN ĐOÁN
1. Hỏi bệnh: trẻ tiếp xúc với nguồn điện, thường là điện nhà
– Hoàn cảnh xuất hiện.
– Điện thế.
– Thời gian tiếp xúc.
– Vị trí cơ thể tiếp xúc.
– Triệu chứng lúc phát hiện.
2. Khám lâm sàng
– Nhẹ: không triệu chứng toàn thân hoặc lừ đừ, nhức đầu, vết bỏng điện.
– Nặng:
+ Ngừng thở ngừng tim hoặc suy hô hấp nặng
+ Rối loạn nhịp tim: ngoại tâm thu thất, nhanh thất, rung thất, block nhĩ thất
+ Rối loạn tri giác, hôn mê, co giật.
+ Bỏng tại chỗ nơi tiếp xúc điện:
o Đánh giá mức độ bỏng.
o Vết bỏng thường nhẹ độ 1, 2, tại chỗ nhỏ ở điện nhà, trái lại bỏng sâu độ 2,3, diện tích rộng ở điện cao thế.
+ Tiểu ít, tiểu đỏ myoglobine do tiêu cơ.
+ Suy thận.
+ Xuất huyết tiêu hóa do stress.
– Tổn thương phối hợp: khám tổng quát đánh giá chấn thương cốt sống cổ, lồng ngực, chi.
3. Cận lâm sàng
– Tổng phân tích tế bào máu.
– Điện tâm đồ.
– Điện giải đồ.
– Creatine phosphokinase (CPK).
– Tìm myoglobine trong nước tiểu.
– Tổng phân tích nước tiểu.
– Xét nghiệm phát hiện tổn thương kèm theo: chức năng thận, X-quang sọ não, cột sống cổ, ngực, chi, siêu âm ngực bụng, cắt lớp vi tính sọ não nếu nghi ngờ tổn thương phối hợp.

III. ĐIỀU TRỊ
1. Nguyên tắc điều trị
– Điều trị cấp cứu.
– Điều trị biến chứng, hỗ trợ.
2. Điều trị cấp cứu
– Nhanh chóng tách trẻ ra khỏi nguồn điện.
– Bệnh nhân trong tình trạng cấp cứu:
+ Cố định cốt sống cổ nếu nghi ngờ.
+ Cấp cứu ngừng thở ngừng tim nếu có.
+ Hỗ trợ hô hấp: oxy, nội khí quản giúp thở.
+ Điều trị rối loạn nhịp: ngoại tâm thu thất, nhanh thất, rung thất với thuốc chống loạn nhịp và phá rung với máy phá rung (xem phác đồ điều trị rối loạn nhịp tim).
+ Hồi sức sốc: bù dịch và thuốc vận mạch theo hướng dẫn CVP.
+ Chống co giật với Diazepam tĩnh mạch.
+ Chạy thận nhân tạo khi suy thận.
3. Điều trị biến chứng
– Rối loạn điện giải.
– Tiểu myoglobine: truyền dịch gấp rưỡi nhu cầu cơ bản để tăng thải myoglobine và phòng ngừa suy thận cấp, theo dõi CVP và giữ nước tiểu 1- 2 ml/kg/giờ.
– Điều trị bỏng (phác đồ bỏng).
– Điều trị tổn thương phối hợp khác: chấn thương, xuất huyết tiêu hóa do stress.
– Giảm đau bằng paracetamol 10 – 15 mg/kg/lần uống hoặc TTM hoặc morphine 0,1 mg/kg/lần TMC.

IV. THEO DÕI
– Theo dõi dấu hiệu sinh tồn. SpO2 mỗi 30 phút – 1 giờ khi hồi sức hoặc mới nhập viện.
– Dịch xuất nhập mỗi 8 giờ trong 24 giờ đầu.
– Bệnh nhân ổn định: đo và theo dõi điện tim trong 24 giờ, kịp thời phát hiện và xử trí rối loạn nhịp, mặc dù rối loạn nhịp trễ thì hiếm gặp.

V. PHÒNG BỆNH
– An toàn khi sử dụng điện.
– Không cho trẻ chơi gần nguồn điện, ổ điện.
– Không lại gần đường điện cao thế.

 

BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG THÀNH PHỐ